1.Dịch vụ
chuyển tiền bao gồm các dịch vụ:
- Chuyển tiền truyền thống(Thư
chuyển tiền - Điện chuyển tiền).
- Điện hoa
- Chuyển tiền nhanh
- Chuyển tiền quốc tế( mới thực hiện chiều đến)
2.Dịch vụ chuyển tiền
truyền thống gồm:
2.1 Dịch vụ thư chuyển tiền:
Là ngân phiếu do người gửi tự tay viết lấy gồm có phần
thư riêng và phần gửi tiền giao cho Bưu Điện chuyển đi bằng đường
thư.
Thời hạn giá trị TCT:
TCT có giá trị được lĩnh trong thời hạn một năm kể
từ ngày phát hành. Qua một năm không lĩnh hay không xin hoàn
tiền,TCT coi như hết giá trị, chuyển quỹ vô thừa nhận của Tổng cục
Bưu Điện.
Mức tiền gửi - trả và
giá cước: (theo quyết định
996/QĐ-BC ngày 27/03/2001) của TCTy BC-VT VN
- Số tiền gửi không hạn chế (với tất cả các điểm cung
cấp dịch vụ)
- Số tiền trả không hạn chế (tại các BC cấp 1,2 trong
cả nước, cấp 3 thuộc TPHN, TPHCM).
- Giới hạn mức trả là 50.000.000đ( tại BC cấp 3 thuộc
BĐ tỉnh, TP khác).
- Khách vãng lai( gửi và trả) là 50.000.000đ.
- Bưu điện
VHX được PH và trả tối đa 20.000.000đ
2.2 Dịch vụ điện
chuyển tiền:
Là một loại ngân phiếu phát hành
và chuyển đi bằng đường viễn thông.
Dịch vụ chuyển tiền
nhanh (ký hiệu CTN): Dịch vụ
chuyển tiền nhanh là một dịch vụ chuyển tiền được tổ chức nhận
gửi, chuyển, phát đến người nhận bằng phương tiện nhanh nhất đảm
bảo chỉ tiêu toàn trình công bố.
Mức tiền gửi- trả:
như phần Thư chuyển tiền
Chỉ tiêu thời gian toàn
trình:
- Từ Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh và ngược lại không
quá 12 tiếng.
- Giữa các tỉnh thành phố khác không quá 24h.
- Ngân phiếu chuyển đến trả tại các huyện không
quá 48 tiếng.
Lưu ý:
Không tính thời gian ban đêm (từ 22h00 đến
6h00 ngày hôm sau).
Các dịch vụ đặc biệt:
- Điện báo trả hoặc thư báo trả.
- Nhận gửi và trả tiền tại nhà ...
Dịch vụ Điện Hoa
Định nghĩa: Điện
hoa là dịch vụ điện "chúc mừng" hoặc "chia buồn" có kèm theo vật
phẩm, tiền được sử dụng nghiệp vụ điện chuyển tiền, để chuyển phát
đến địa chỉ người nhận, được gọi tắt là "điện hoa".
Quy định chung: Bưu
Điện chỉ nhận gửi điện hoa trong giờ mở cửa của bưu cục và phát
điện hoa trong khoảng thời gian từ 07 giờ 30 đến 20 giờ.
Thời gian tối thiểu từ
lúc nhận gửi đến lúc phát điện hoa:
- Điều kiện bình thường: từ thời điểm khách hàng
gửi đến thời điểm yêu cầu phát tối thiểu 24 tiếng đồng hồ.
- Điều kiện khẩn:Từ thời điểm khách hàng gửi đến
thời điểm yêu cầu phát dưới 24 tiếng dồng hồ. Trường hợp này khách
hàng phải trả thêm tiền cước phát sinh do việc Bưu điện nơi nhận
phải liên hệ với Bưu điện nơi phát bằng điện thoại hoặc bằng FAX
để khẳng định khả năng phục vụ.
Lưu ý:
- Bưu điện không nhận điện hoa phát hẹn giờ đối
với điện hoa chúc mừng vào các ngày lễ lớn.
- Bưu điện được thu tiền phát sinh ngoài điều kiện bình thường theo yêu cầu của khách hàng.
- Bưu điện đảm bảo chất lượng dịch vụ đã cam kết với khách hàng như chất lượng vật phẩm, thời gian, và phong cách phục vụ.
- Bưu điện không chịu trách nhiệm và không hoàn lại cước phí cũng như tiền mua các vật phẩm, nếu nội dung điện hoa vi phạm quy định của Bưu điện.
Bồi
thường:
- Khách hàng được bồi thường nếu điện hoa đến
chậm do lỗi của Bưu điện, người gửi được trả tiền lãi trên tổng số
tiền gửi, lãi suất tính theo loại tiết kiệm không kỳ hạn của ngân
hàng nhà nước.
- Nếu điện hoa đến chậm do lỗi của người gửi mà
Bưu điện không phát được cho người nhận thì người gửi được nhận
lại số tiền như sau: Tổng số tiền gửi - tiền chênh lệch giữa giá
bán và giá mua vật phẩm (nếu Bưu điện bán được vật phẩm) hoặc tiền
mua vật phẩm (nếu Bưu điện không bán được vật phẩm) - tiền công đi
phát (nếu đã đi phát)-cước chuyển tiền gửi trả lại tiền.
- Trong phạm vi tối đa 7 ngày kể từ khi nhận được
khiếu nại của khách hàng, Bưu Điện thông báo kết quả giải quyết
cho người khiếu nại.
Các nghiệp vụ đặc biệt:
Điện
báo trả; Hẹn giờ.
Mức tiền gửi Điện Hoa:
không quá 5.000.000đ, kể cả tiền mua hoa, vật phẩm và tiền mặt.
Dịch
vụ chuyển tiền quốc tế:
Bưu Điện Việt Nam mới thực hiện
dịch vụ chuyển tiền quốc tế chiều đến đối với các nước sau: Pháp,
Nhật, Mỹ,Tiệp,Czec,Bỉ,Trung Quốc, Lào.
Dịch vụ chuyển tiền quốc tế được trả tại Bưu cục trung
tâm quận ,huyện.
GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ:
GIÁ CƯỚC CHUYỂN TIỀN (chưa thuế VAT) |
||
Tên dịch vụ |
Mức cước |
Tối thiểu |
Chuyển tiền truyền thống |
|
|
Thư chuyển tiền (cước TCT) |
|
|
Đến 500.000đ (tr: triệu) |
1.82% |
3.181đ |
Trên 500.000đ - 1tr đồng |
1,64% |
9.500đ |
Trên 1tr - 3tr đồng |
1,46% |
16.818đ |
Trên 3tr - 5tr đồng |
51.818 |
|
Trên 5tr - 10tr đồng |
60.000 |
|
Trên 10tr - 15tr đồng |
65.909 |
|
Trên 15tr - 20tr đồng |
71.818 |
|
Trên 20tr - 30tr đồng |
75.909 |
|
Trên 30tr - 50tr đồng |
80.000 |
|
Trên 50tr - 75tr đồng |
85.909 |
|
Trên 75tr - 100tr đồng |
92.272 |
|
Mỗi nấc 25tr đồng tiếp theo |
20.909 |
|
Cước Điện chuyển tiền (ĐCT) |
Cước TCT + 6810đ (cước điện báo) |
|
Dịch vụ Y/C rút TCT và ĐCT |
|
|
- TCT, ĐCT còn tại bưu cục gốc |
Hoàn tiền gửi và cước thu khi gửi, thu cước phục vụ 909đ |
|
- TCT đã chuyển khỏi bưu cục gốc |
Hoàn tiền gửi, không hoàn cước thu khi gửi và thu thêm các khoản cước đối với yêu cầu |
|
+ Yêu cầu chuyển hoàn bằng thư |
Thu 1.636đ |
|
+ Yêu cầu chuyển hoàn bằng điện báo |
Thu 7.719đ |
|
- ĐCT đã chuyển khỏi BCPH |
thu 7.719đ |
|
- CTN đã chuyển khỏi BCPH |
thu 6.364đ |
|
Thư báo trả | 909đ/PCT | |
Điện báo trả | 6.810đ/PCT |
|
Chuyển hoàn PCT |
|
|
Chuyển hoàn PCT hết thời hạn trả tiền | hoàn tiền gửi, không hoàn cước, không thu cước chuyển hoàn. |
|
Trả tận tay | 2.727đ/PCT |
|
Trả tiền tại địa chỉ: áp dụng trong khu vực phát |
0,1% tổng số tiền gửi, tối thiểu thu 10.000đ, tối đa thu 100.000đ |
|
Lưu ký | 1.818đ/PCT |
|
Nhận tiền tại địa chỉ | chưa quy định | |
Thay đổi tên, địa chỉ người nhận |
|
|
- Còn tại bưu cục gốc |
909đ |
|
- Đã chuyển khỏi Bưu cục gốc |
909đ + |
|
+ Đối với TCT |
|
|
Bằng thư |
1.364đ |
|
Bằng điện báo |
7.719đ |
|
+ Đối với ĐCT + Đối với chuyển tiền nhanh |
7.719đ thu cước 2 bức fax theo cước BFAX (tính theo trang A4) |
|
Chuyển tiếp TCT, ĐCT |
|
|
Còn tại tại bưu cục gốc |
1.000đ |
|
Đã chuyển khỏi bưu cục gốc |
Không hoàn cước |
|
Gia hạn trả tiền: áp dụng cho mỗi lần gia hạn/1 phiếu chuyển tiền |
|
|
Trường hợp 1: theo yêu cầu của người gửi áp dụng trong trường hợp PCT còn ở BC trả tiền. |
|
|
- Đ/v thư chuyển tiền |
|
|
+ bằng thư | 1.364đ |
|
+ bằng điện báo | 7 .719đ |
|
- Đ/v điện chuyển tiền | 7.719đ |
|
- Đ/v chuyển tiền nhanh | thu cước 2 bức fax theo BFAX (tính theo trang A4) + 909đ |
|
Trường hợp 2: theo yêu cầu của người gửi áp dụng trong trường hợp PCT được chuyển hoàn về và lưu giữ tại bưu cục phát hành | 1.818đ |
|
Trường
hợp 3: Theo yêu cầu của người nhận. - PCT được chuuyển hoàn về BCPH và lưu giữ tại BCPH thì thu cước áp dụng như trường hợp 1. - PCT còn ở bưu cục trả tiền
|
1.818đ
|
|
Cước Chuyển tiền nhanh |
(chưa bao gồm VAT) |
|
Cước CTN nội tỉnh |
(đồng) |
|
Đến 3tr đồng |
1,64% |
17.272 |
Trên 3tr - 5tr đồng |
51.818 |
|
Trên 5tr - 10tr đồng |
60.000 |
|
Trên 10tr - 15tr đồng |
65.909 |
|
Trên 15tr - 20tr đồng |
71.818 |
|
Trên 20tr - 30tr đồng |
75.909 |
|
Trên 30tr - 50tr đồng |
80.000 |
|
Trên 50tr - 75tr đồng |
85.909 |
|
Trên 75tr - 100tr đồng |
92.272 |
|
Mỗi nấc 25tr đồng tiếp theo |
20.909 |
|
Cước CTN gửi đến các thành phố, thị xã |
||
Đến 3tr đồng |
1,92% |
20.000đ |
Trên 3tr - 5tr đồng |
61.818 |
|
Trên 5tr - 10tr đồng |
65.909 |
|
Trên 10tr - 15tr đồng |
70.000 |
|
Trên 15tr - 20tr đồng |
74.090 |
|
Trên 20tr - 30tr đồng |
78.181 |
|
Trên 30tr - 50tr đồng |
83.181 |
|
Trên 50tr - 75tr đồng |
90.000 |
|
Trên 75tr - 100tr đồng |
98.181 |
|
Mỗi nấc 25tr đồng tiếp theo |
23.181 |
|
Cước CTN gửi đến các vùng còn lại khác |
||
Đến 3tr đồng |
2,23% |
21.818 |
Trên 3tr - 5tr đồng |
73.181 |
|
Trên 5tr - 10tr đồng |
76.818 |
|
Trên 10tr -15tr đồng |
81.818 |
|
Trên 15tr - 20tr đồng |
85.000 |
|
Trên 20tr - 30tr đồng |
89.090 |
|
Trên 30tr - 50tr đồng |
93.181 |
|
Trên 50tr - 75tr đồng |
105.000 |
|
Trên 75tr - 100tr đồng |
115.000 |
|
Mỗi nấc 25tr đồng tiếp theo |
30.909 |
BƯU ĐIỆN TỈNH GIA LAI - Đơn
vị thành viên của VNPost
Địa chỉ: 69 Hùng Vương - TP. Pleiku - Gia Lai, Điện thoại: (0269)3872062, Fax:
(0269)3823029
Email: dhbc_gialai@vnpost.vn
-
Website: http://gialaipost.vn hoặc
http://gialai.vnpost.vn