GIỚI THIỆU DỊCH VỤ:
Là những kiện hàng nặng đựng
vật phẩm hàng hoá
Bưu kiện cồng kềnh:
là Bưu kiện có hình thức hay nội dung đặc biệt
hoặc không thể xếp chung cùng các bưu kiện khác, hoặc đòi hỏi cách
thức bảo vệ riêng. Cước phí của Bưu kiện dễ vỡ, kồng kềnh người gửi
phải chịu thêm cước phí tối đa là 50% cước cơ bản.
Khối lượng:
Khối lượng tối đa cho mỗi Bưu kiện gửi trong
nước là: 31,5kg. Nếu vật phẩm không thể tách rời ra được có thể chấp
nhận vượt mức quy định nhưng không quá 50kg. Khối lượng tối đa cho mỗi
Bưu kiện gửi ra nước ngoài là: 31,5kg. Trừ một số nước có khối lượng
bưu kiện dưới mức hoặc trên mức quy định này thì thực hiện theo thông
báo của Tổng công ty BCVTVN .
Kích thước bưu kiện:
Kích thước lớn nhất (áp dụng cho cả Bưu kiện cồng
kềnh): £ 1,5m đối với một chiều kích thước bất kỳ hoặc£ 3m đối với
tổng chiều dài + chu vi không đo qua chiều dài đó. Kích thước
nhỏ nhất với một mặt kích thước không nhỏ hơn 90mm x 140mm với sai số
2mm .
Dịch vụ BP, BK trong nước và ngoài nước được chấp nhận gửi đi
theo các đường thuỷ, bộ và hàng không.
Nhận gửi BP, BK có sử dụng dịch vụ đặc biệt:
Dịch vụ máy bay: chịu cước cơ bản và cước dịch vụ máy bay.
Dịch vụ ghi số:
là dịch vụ được mang nhãn số hiệu riêng, có biên
lai khi gửi và vào sổ sách trong quá trình chấp nhận, khai thác,
chuyển phát.
Bưu phẩm thường có chứng nhận gửi
(Bưu phẩm A): là Bưu phẩm thường có biên
nhận gửi mà người gửi yêu cầu cấp biên lai.
Dịch vụ phát nhanh (Express):
Chỉ nhận gửi nếu địa chỉ người nhận nằm
trong khu vực phát của Bưu cục ở thành phố thị xã, thị trấn, nhận yêu
cầu ngay khi ký gửi BP, BK.
Lưu ý: Không
nhận gửi dịch vụ phát nhanh đối với những BP, BK đã sử dụng dịch vụ
lưu ký.
Dịch vụ báo phát ( AR ):
Nhận yêu cầu báo phát ngay khi ký gửi BP, BK.
Dịch vụ phát tận tay ( A Main
Propre ): là dịch vụ mà người gửi yêu cầu
phát đúng tận tay cho người nhận có họ tên địa chỉ ghi trên BP, BK.
Dịch vụ lưu ký ( Poste Retante ):
Là dịch vụ được áp dụng đối với tất cả các loại
BP, BK theo yêu cầu của người gửi.
Nhận gửi BP, BK tại địa chỉ theo
yêu cầu của người gửi:
Dịch vụ phát BP, BK tại địa chỉ nhận theo yêu cầu của
người gửi hoặc người nhận: trừ các loại BP có khối lượng £ 500gr.
3- Cước phí BP, BK:
Theo bảng giá cước của Tổng công ty bưu chính Viễn thông Việt
Nam quy định.
4- Khi gửi người gửi có thể rút hoặc
thay đổi họ tên địa chỉ người nhận:
* Có hai trường hợp:
- BP, BK còn ở Bưu cục gốc: Đã huỷ tem không hoàn cước
gửi không thu thủ tục phí. Chưa huỷ tem thu thủ tục phí theo quy định
hiện hành.
- BP, BK đã chuyển khỏi Bưu cục gốc: Người gửi yêu cầu
rút bằng thư ; và yêu cầu rút bằng đường điện báo, cước phí theo quy
định của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam .
5- Khiếu nại:
Thời hiệu khiếu nại quy định là 06 tháng kể từ sau ngày gửi (cộng thêm
3 tháng đối với người gửi hay nhận là CBCNV LL vũ trang tại hải đảo
hay biên giới).
6-Bồi thường:
Về nguyên tắc lỗi do Bưu điện gây nên thì Bưu điện phải bồi
thường cho người có quyền hưởng và chỉ bồi thường bằng tiền Việt Nam.
Tiền bồi thường được trả bằng tiền Việt Nam.
Tiền bồi thường được trả cho người gửi hoặc người được người
gửi uỷ quyền nhận . Trường hợp người nhận đồng ý nhận bưu phẩm ghi
số , bưu kiện bị suy suyển hư hỏng thì người nhận được quyền nhận bồi
thường .
Đối với bưu phẩm , bưu kiện từ trong nước ngoài gửi ra nước
ngoài và từ nước ngoài gửi vào Việt Nam được bồi thường thiệt hại theo
qui định của Tổ chức liên minh Bưu chính Thế giới .
Bưu phẩm , bưu kiện được bồi thường theo nấc khối lượng .
Không bồi thường trong các trường
hợp sau:
- Những trường hợp bất khả kháng.
- Do lỗi của người gửi.
- Vật gửi bị huỷ hoại do đặc tính tự nhiên.
- Bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tịch thu theo quy
định của pháp luật.
Bưu phẩm gửi thường :
Bưu gửi nước ngoài:
Cần lưu ý ở phần Nghị định thư cuối cùng của công ước Bưu chính thế
giới trong phần này Đại diện Bưu chính các nứơc đã thoả thuận một số
điểm liên quan đến việc bảo lưu của Bưu chính từng nước.
Nghị định theo điều XIX và XXIV (trang 210 Công ước
Bưu chính thế giới) về bồi thường thiệt hại có một số nước có quyền
không trả tiền bồi thường thiệt hại cho việc bưu kiện, bưu phẩm không
khai giá bị mất, suy suyển hoặc hư hỏng. ÚC, ĂNG GÔ LA, CANADA,
ĐÔMINICA, CH ĐÔMINICA, LÃNH THỔ HẢI NGOẠI THUỘC VƯƠNG QUỐC ANH, BẮC AI
LEN, PHI LÍP PIN, USA, BĂNG LA ĐÉT, BRUNÂY, GRÊNAĐA, ĐẢO XA LÔ MÔNG,
ZĂM BI A, ZIM BA-BU-Ê ...NƯỚC MỸ bảo lưu quyền xử lý các bưu phẩm ghi
số và khai giá như bưu phẩm thường và không bồi thường với bất kỳ sự
mất mát, hư hỏng nào trong phạm vi dịch vụ của nước mình.
GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ:
Thực hiện từ ngày 1/9/2004 - 01/7/2004 : 01/6/2006
( Đã có Thuế VAT )
Cước Bưu kiện thủy bộ |
||||||||
Nấc khối lượng | Vùng 1 và nội tỉnh | Vùng 2 | Vùng 3 | Vùng 4 | Vùng 5 | Vùng 6 | ||
Đảo PQ KG | Đảo PQ - Bình Thuận | |||||||
01kg đầu | 2.600 | 3.600 | 4.000 | 3.300 | 3.900 | 4.600 | 5.500 | 6.000 |
Mỗi kg tiếp theo hoặc phần lẻ | 700 | 700 | 1.800 | 1.100 | 1.800 | 2.400 | 3.000 | 3.500 |
|
Cước các dịch vụ đặt biệt |
|
Loại dịch vụ |
Mức cước |
- Cước máy bay | |
Vùng 1 và vùng 2: Mỗi nấc 100 gram hoặc phần lẻ | 281 |
Vùng 3: Mỗi nấc 100 gram hoặc phần lẻ | 391 |
Vùng 4, vùng 5 và vùng 6: Mỗi nấc 100 gram hoặc phần lẻ | 600 |
- Báo phát Chỉ chấp nhận ngay khi gửi | |
Mỗi bưu kiện | 1.000 |
- Phát tận tay: Chỉ chấp nhận ngay khi gửi | |
Mỗi bưu kiện | 3.000 |
- Phát nhanh: Chỉ chấp nhận ngay khi gửi và trong phạm vi phát | |
Mỗi bưu kiện | 2.000 |
- Nhận tại địa chỉ theo yêu cầu | |
Đến 2 kg | 5.455 |
Trên 2 kg đến 5 kg | 7.273 |
Trên 5 kg đến 10 kg | 8.182 |
Trên 10 kg (tính mỗi kg tiếp theo) | 455 |
Ghi chú:
. Mức cước trên chưa có thuế VAT. . Mức cước trên tính cho mỗi lần đi nhận. . Mức cước tối đa cho mỗi lần nhận là 30.000 đồng . Miễn cước nhận bưu kiện tại địa chỉ cho khách hàng lớn (khách hàng có doanh thu 1 lần gởi từ 1.500.000 đồng trở lên hoặc khách hàng có hợp đồng với Bưu điện gởi thường xuyên với doanh thu trong tháng đạt từ 2.500.000 đồng trở lên (doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng). |
|
- Phát tại địa chỉ theo yêu cầu: Chỉ chấp nhận ngay khi gửi (hoặc theo yêu cầu của người nhận). | |
Đến 3kg | 3.000 |
Mỗi kg tiếp theo (hoặc phần lẻ) trên 3-10kg | 1.000 |
Mỗi kg tiếp theo (hoặc phần lẻ) trên 10kg | 300 |
- Lưu kho | |
Mỗi kg/ngày | 200 |
- Lưu ký | |
Mỗi bưu điện | 2.000 |
- Rút bưu kiện | |
+ Còn tại bưu gốc | |
- Hoàn cước gửi (kể cả cước dịch vụ đặc biệt nếu có), thu cước phục vụ | 1.000 |
+ Đã chuyển khỏi bưu cục gốc | |
- Nếu chuyển yêu cầu rút bưu kiện bằng thư | 2.800 |
- Nếu bưu kiện chưa phát đến người nhận thì thực hiện cuyển trả bưu kiện cho người gửi và thu cước bằng cước bưu kiện thủy bộ bằng khối lượng từ bưu cục phát đến bưu cục gốc (hoặc đến địa chỉ khách hàng yêu cầu). |
|
- Nếu chuyển yêu cầu rút bưu kiện bằng điện báo | |
- Thu cước điện báo (tối thiểu 10 tiếng) và cước phục vụ | 1.000 |
- Nếu bưu kiện chưa phát đến người nhận thì thực hiện cuyển trả bưu kiện cho người gửi và thu cước bằng cước bưu kiện thủy bộ bằng khối lượng từ bưu cục phát đến bưu cục gốc (hoặc đến địa chỉ khách hàng yêu cầu). |
|
- Chuyển hoàn | |
Do không phát được: Khi phát bưu kiện chuyển hoànthu cước chuyển hoàn bằng cước gửi (cước Bưu kiện thủy bộ). | |
Theo yêu cầu của người gửi: Thu cước chuyển hoàn và cước phục vụ như mục 9, điểm a và b (Dịch vụ rút bưu kiện) | |
- Thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận | |
+ Còn tại bưu cục gốc | |
Tính lại cước, thu cước phục vụ | 1.000 |
+ Đã chuyển khỏi bưu cục gốc | |
- Nếu chuyển yêu cầu thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận bằng thư: | 2.800 |
- Nếu chuyển yêu cầu thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận bằng điện báo: thu cước điện báo (tối thiểu 10 tiếng) và cước phục vụ |
1.000 |
- Ngoài ra, nếu địa chỉ mới không cùng tỉnh với địa chỉ ban đầu, thu thêm cước phát sinh (cước bưu kiện thủy bộ). |
|
- Chuyển tiếp | |
Còn tại bưu cục gốc: thu như mục 11, điểm a | |
Đã chuyển khỏi bưu cục gốc: thu như mục 11, điểm b |
Ghi chú: |
Đối với 4 dịch vụ Rút bưu kiện, chuyển hoàn, thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận và chuyển tiếp (mục 9, 10, 11, 12), nếu khách hàng có yêu cầu chuyển bưu kiện bằng đường bay thì thu thêm cước máy bay. |
Bồi thường: |
Không thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật thuế giá trị gia tăng. |
Bồi thường bưu kiện được thực hiện theo khối lượngvới mức bồi thường tối đa 10.000 đồng/kg. Nếu bưu kiện bị mất hoặc bị hư hỏng toàn bộ được hoàn lại cước đã thu. |
BƯU ĐIỆN TỈNH GIA LAI - Đơn
vị thành viên của VNPost
Địa chỉ: 69 Hùng Vương - TP. Pleiku - Gia Lai, Điện thoại: (0269)3872062, Fax:
(0269)3823029
Email: dhbc_gialai@vnpost.vn
-
Website: http://gialaipost.vn hoặc
http://gialai.vnpost.vn